
Trong bài thi IELTS Writing thì Task 1 là phần thi mà bạn cần phải viết một bản báo cáo dài ít nhất là 150 từ. Đặc biệt, đề thi của Task 1 rất đa dạng và có nhiều dạng đề khác nhau như biểu đồ (đường, cột, tròn), bảng biểu, bản đồ hoặc cách thức (quá trình),...
Với tất cả các dạng, điều cốt lõi mà bạn cần phải làm được chính là mô tả lại được các đặc điểm chính dựa theo số liệu và thông tin mà đề bài đưa ra, cùng với đó lồng ghép thêm những câu so sánh liên quan. Một điểm lưu ý là bạn không được đưa ý kiến cá nhân của mình vào bài báo cáo.
Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo giáo trình dưới đây.
No. |
LESSON |
MAIN CONTENT |
VOCABULARY |
1 |
Graphs |
1. Kinds of diagrams 2. How to describe the data 3. How to write the introduction paragraph |
- Line chart, Bar chart, Pie chart, flow chart, Table - Increase, go up, rise, raise, grow - Decrease, go down, fall, lower, drop, halve - Popular, high, low, big, small - Half, quarter, over, just over, under, just under |
2 |
Tables |
1. Trend description 2. General description 3. Detail description |
- steadily, gradually, slowly, gently - dramatically, considerably, significantly, notably |
3 |
Line/ Bars charts |
1. Using connectors 2. Making comparisons (contrasting information) |
- However, Nevertheless, In contrast, while, whereas, Although, Despite - Great/ small, big/ small, high/ low, much/ slightly/ a little |
4 |
Bar charts |
1. Summarizing information 2. Collaboration |
- An upward trend, A downward trend, the most significant changes - a big change, a substantial change, an enormous change - A significant increase, A dramatic rise, A considerable growth - A slow decrease, A gentle drop, a slight decline, a steady fall |
5 |
Diagrams |
1. Sequencers 2. Useful verbs |
- First, Firstly, First and foremost, First of all, Next, Then, After that, In the next step, at the following stage - Heat, cool, dry, mix, add, remove, spin, grind, cut, filter, upload, wash, clean, extract, shake |
6 |
Diagrams |
1. Writing structure 2. Purpose expression |
- Introduction, Body 1, Body 2 - In order to, so as to, In order that, so that, on purpose, with an aim at, aim at |
Mỗi dạng bài sẽ được chia thành 1 bài học riêng lẻ. Các bạn nhớ chú ý theo dõi và cập nhật thường xuyên nhé!
Luyện thi IELTS
- Luyện thi IELTS Writing Task 2 - Lesson 1: Argument Essay
- Luyện thi IELTS Writing Task 1 - Lesson 1: Graphs
- Lộ trình học IELTS 6.0-6.5 cho người mới bắt đầu
- IELTS Reading Band Score: Thang và cách tính điểm bài thi đọc 2021
- Cấu trúc đề thi IELTS mới nhất: Listening, Reading, Speaking và Writing
- IELTS Listening Band Score: Cách tính điểm bài thi nghe 2021
- Cách tăng band điểm IELTS Reading lên 6.5
- Kinh nghiệm luyện thi IELTS Speaking đạt điểm cao
- Cách đăng ký thi IELTS tại IDP và BC qua hình thức online
- Đăng ký thi IELTS ở đâu và hết bao nhiêu tiền?